Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 2 và 2 tháng năm 2018
Cập nhật:
Thứ tư, 28/02/2018 16:18:47
Lượt xem: 11.442
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 2/2018 ước đạt 1.431.845 lượt, tăng 0,1% so với tháng 01/2018 và tăng 19,4% so với tháng 02/2017. Tính chung 2 tháng đầu năm 2018 ước đạt 2.862.087 lượt khách, tăng 29,7% so với cùng kỳ năm 2017.
Chỉ tiêu
|
Ước tính tháng
02/2018
(Lượt khách) |
02 tháng năm
2018
(Lượt khách)
|
Tháng
02/2018 so với tháng trước (%)
|
Tháng
02/2018 so với tháng 2/2017 (%)
|
02 tháng
2018 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng số |
1.431.845 |
2.862.087 |
100,1 |
119,4 |
129,7 |
Chia theo phương tiện đến |
1. Đường không |
1.145.961 |
2.296.930 |
99,6 |
116,5 |
126,3 |
2. Đường biển |
57.850 |
92.609 |
166,4 |
81,4 |
103,5 |
3. Đường bộ |
228.034 |
472.548 |
93,3 |
158,0 |
158,4 |
Chia theo một số thị trường |
1. Châu Á |
1.076.469 |
2.123.210 |
102,8 |
121,8 |
135,8 |
Hàn Quốc |
303.391 |
619.705 |
95,9 |
157,5 |
170,0 |
Trung Quốc |
483.319 |
901.812 |
115,5 |
119,7 |
138,5 |
Hồng Kông |
3.712 |
9.287 |
66,6 |
98,0 |
137,2 |
Malaisia |
42.947 |
86.950 |
97,6 |
111,6 |
122,6 |
Indonesia |
5.863 |
14.127 |
70,9 |
118,0 |
118,1 |
Singapo |
19.736 |
45.547 |
76,5 |
111,5 |
114,0 |
Philippin |
10.113 |
23.250 |
77,0 |
93,3 |
112,1 |
Campuchia |
21.101 |
45.707 |
85,8 |
92,3 |
111,8 |
Thái Lan |
26.134 |
58.421 |
80,9 |
103,7 |
107,7 |
Đài Loan |
62.966 |
111.508 |
129,7 |
97,9 |
107,4 |
Nhật |
65.865 |
137.697 |
91,7 |
104,1 |
106,2 |
Lào |
8.826 |
18.129 |
94,9 |
50,0 |
64,2 |
Các nước khác
thuộc châu Á |
22.496 |
51.070 |
78,7 |
122,7 |
124,8 |
2. Châu Mỹ |
101.764 |
199.430 |
104,2 |
115,2 |
111,4 |
Mỹ |
75.168 |
147.806 |
103,5 |
118,3 |
113,0 |
Canada |
19.207 |
35.547 |
117,5 |
108,9 |
106,6 |
Các nước khác
thuộc châu Mỹ |
7.389 |
16.077 |
85,0 |
102,5 |
107,7 |
3. Châu Âu |
215.809 |
441.330 |
95,7 |
110,9 |
116,7 |
Phần Lan |
3.766 |
9.032 |
71,5 |
125,8 |
137,6 |
Thụy Điển |
8.879 |
19.477 |
83,8 |
132,0 |
127,4 |
Italy |
6.319 |
14.733 |
75,1 |
121,8 |
122,8 |
Nga |
66.766 |
141.098 |
89,8 |
112,3 |
119,5 |
Đan Mạch |
5.830 |
10.535 |
123,9 |
112,9 |
117,6 |
Na Uy |
3.346 |
6.094 |
121,8 |
107,9 |
112,1 |
Anh |
28.505 |
56.954 |
100,2 |
106,1 |
111,8 |
Pháp |
27.040 |
53.697 |
101,4 |
101,9 |
111,6 |
Đức |
22.765 |
43.802 |
108,2 |
105,9 |
109,8 |
Bỉ |
2.554 |
5.134 |
99,0 |
114,5 |
108,6 |
Hà Lan |
6.531 |
13.545 |
93,1 |
107,5 |
107,5 |
Tây Ban Nha |
3.550 |
7.926 |
81,1 |
98,9 |
102,7 |
Thụy Sỹ |
3.409 |
7.624 |
80,9 |
94,7 |
101,4 |
Các nước khác
thuộc châu Âu |
26.549 |
51.679 |
105,6 |
123,4 |
128,2 |
4. Châu Úc |
34.950 |
90.252 |
63,2 |
114,9 |
114,1 |
Úc |
32.211 |
82.334 |
64,3 |
115,6 |
114,3 |
Niuzilan |
2.643 |
7.681 |
52,5 |
106,7 |
110,2 |
Các nước khác
thuộc châu Úc |
96 |
237 |
68,1 |
131,5 |
164,6 |
5. Châu Phi |
2.853 |
7.865 |
56,9 |
116,8 |
122,4 |
Nguồn: : Tổng cục Thống kê